Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa lí 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa lí 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa lí 12
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐỂ HỌC ĐỊA LÍ 12 III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đề tài “ Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam để học Địa Lí 12 “ được sử dụng cho tất cả học sinh học mơn Địa lí lớp 12 ở trường phổ thơng hoặc Trung tân Giáo dục thường xuyên . Dùng chung cho tất cả học sinh , khơng phân biệt học sinh giỏi, khá ,trung bình ,yếu, kém , khơng phân biệt ban cơ bản hay nâng cao Tất cả học sinh đều sử dụng được . Đề tài “ Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam để học Địa Lí 12 “ được sử dụng cho tất cả giáo viên dạy mơn Địa lí lớp 12 nếu được Hội đồng khoa học cơng nhận và cho phép phổ biến rộng rãi Hiện tại chỉ mới được thực hiện ở các lớp 12 do giáo viên Đinh Văn Hịa đứng lớp trong thời gian qua . IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Giúp học sinh nâng cao kĩ năng sử dụng tranh , ảnh như : quan sát , phân tích , tổng hợp , so sánh . kiến thức từ bản đồ , biểu đồ cĩ sẳn - Giúp Giáo viên nâng cao kĩ năng dạy Địa lí , lựa chọn phương pháp giảng dạy , phương pháp đánh giá phù hợp hơn nữa trong việc đổi mới , đánh giá dạy và học trong trường phổ thơng đặc biệt là khối 12 - Thơng qua đề tài muốn trao đổi cùng Quớ Thầy , Quớ Cơ , Quớ Đồng nghiệp việc sử dụng Atlat làm sao cĩ hiệu quả nhất ! V. ĐIỂM MỚI TRONG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU So với một số sách viết về Atlat thì đề tài này cĩ nhiều điểm mới , thực tế hơn như : - Atlat được sử dụng vào một nội dung trong một bài cụ thể ; - Atlat được sử dụng trực tiếp vào trong tồn bài học ; - Atlat liên hệ trả lời được một số câu hỏi trong nội dung bài học , bài kiểm tra , bài thi - Nếu được viết đầy đủ giống như một quyển sách trên thị trường thì Học sinh đọc qua cũng cĩ thể áp dụng vào thực tế tốt hơn so với một số sách trên thị trường khác Trong từng nội dung cụ thể học sinh sẽ được hướng dẫn . Sẽ được và cần thiết những yêu cầu nhất định . Khơng phải bài học nào hay nội dung nào cũng cần cĩ đầy đủ các yêu cầu trên.. II. THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI Tính thực tế của đề tài khá cao nhưng trong quá trình thực hiện vẫn cịn gặp một số khĩ khăn nhất định như : • Về tâm lí : - Học sinh : Vẫn cho rằng việc học từng bài trên Atlat vẫn cịn quá phức tạp so với việc học thuộc lịng ; Vì vậy các em xem Atlat chỉ mang tính minh họa mà thơi Khi khơng thi tốt nghiệp thì học sinh vẫn coi nhẹ Atlat . Nhưng khi bộ mơn cĩ thi tốt nghiệp thì học sinh mới chú trọng đến Atlat thì khơng thể sử dụng cĩ hiệu quả trong thời gian ngắn với Atlat được. - Giáo Viên : Nếu hướng dẫn học sinh một cách cặn kẽ thì sẽ “ cháy giáo án “ khơng theo kịp tiến độ của chương trình . • Về thời gian - Các bài học trong chương trình khối 12 , đặc biệt là chương trình chuẩn thời lượng kiến thức trong một tiết học cịn quá nhiều dẫn đến việc hướng dẫn sử dụng Atlat trong từng nội dung cụ thể thì khơng thể theo kịp chương trình vì vậy mà Atlat phần lớn dựng để quan sát, minh họa là chính - Học sinh chỉ thấy cần sử dụng Atlat và mang tính đối phĩ khi biết mơn Địa Lí thi tốt nghiệp vì số lượng bài học quá nhiều . Lúc này khơng cịn đủ thời gian để tìm hiểu và cĩ thể làm thuần thục bài trên Atlat được - Việc kiểm tra đánh giá hiện nay vẫn chủ yếu là tái hiện kiến thức vì vậy việc hướng dẫn học sinh sử dụng Atlat vừa mất quá nhiều thời gian lại ứng dụng trong thi thì rất ít . Vì vậy học sinh vẫn lo ngại giữa học thuộc lịng và sử dụng Atlat Nhưng nếu học sinh sử dụng được Atlat thì cũng cĩ nhiều điểm thuận lợi như : • Về tâm lí : - Học sinh : khơng phải lo sợ mình khơng thuộc bài vì đĩ cĩ Atlat : Một tài liệu hợp pháp khi trả bài , làm bài kiểm tra , bài thi vì vậy ngay cả khơng thi tốt nghiệp học sinh vẫn xem trọng quyển Atlat GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI ĐỊA LÍ 12 ÁP DỤNG ATLAT ĐỂ HỌC ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần : 1. Kiến thức : - Trình bày được vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ nước ta : các điểm cực ( Bắc , Nam , Đơng , Tây ) của phần đất liền . vùng biển , vùng trời và diện tích lãnh thổ . - Phân tích đủể thấy được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với đặc điểm địa lí tự nhiên , đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên Thế Giới . 2. Kĩ năng : Xác định được trên bản đồ hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước Đơng Nam Á hay Thế giới , vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta . 3. Về thái độ : Củng cố lịng yêu quê hương , đất nước , sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc . II. TRỌNG TÂM CỦA BÀI : - Vị trí địa lí - Phạm vi lãnh thổ vi lãnh thổ nước ta ; gồm : 7 . Vùng đất , vùng biển , vùng 2. Phạm vi lãnh thổ trời : theo các hướng chính : Đơng , Tây , Nam , Bắc a) Vùng đất - Phối hợp bản đồ hình thể - Diện tích phần đất liền và các hải đảo là : 331212 km 2 - Biên giới trên đất liền : - GV phối hợp sử dụng trang + Bắc : Việt Nam – Trung Quốc : hơn 1400 Atlat hành chính ( tr2,3 ) và km Atlat hình thể ( tr3,4 ) : nhận + Tây : Việt Nam – Lào : gần 2100 km xét , so sánh chiều dài đường Việt Nam – Campuchia : hơn 1100 km. biên giới trên đất liền giữa Việt + Đơng : Biển Đơng - 3260 km. Nam với các nước : Trung Phần lớn biên giới nước ta nằm trong khu vực Quốc , Lào , Campuchia ; miền núi . b) Vùng biển : - Nước ta cĩ hơn 4000 hịn đảo lớn nhỏ , trong đĩ cĩ 2 quần đảo lớn là Hồng Sa và Trường - Dựa trên Atlat trang 2,3 Sa nhận xét vùng biển , xác định - Vùng biển nước ta cĩ diện tích hơn 1 triệu km tên các quốc gia cĩ chung ranh 2 , gồm các phần : nội thuỷ , lãnh hải , tiếp giáp giới trên biển với nước ta . lãnh hải , vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa . c) Vùng trời : Khoảng khơng gian bao trùm trên lãnh thổ Dựa trên cơ sở trên GV gợi ý nước ta . cho HS tìm ra ý nghĩa của Vị 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí trí địa lí nước ta theo : Tự a) Ý nghĩa tự nhiên : nhiên , kinh tế , văn hố - Đã quy định đặc đđiểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa - Là điều kiện đđể nước ta cĩ tài nguyên khống sản và tài nguyên sinh vật phong phú - Đã tạo nên sự phân hố đa dạng của tự nhiên : đơng – tây , bắc – nam ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài : ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC Sau bài học , học sinh cần : 1. Về kiến thức : - Chứng minh và giải thích được những đặc điểm của dân số và phân bố dân cư nước ta - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đơng , dân số cịn tăng nhanh , cơ cấu dân số trẻ và phân bố khơng hợp lí , đồng thời biết được chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng cĩ hiệu quả nguồn lao động của nước ta . 2. Về kĩ năng : - Phân tích được các sơ đồ , bản đồ và bảng số liệu thống kê trong bài học . - Khai thác các nội dung , thơng tin cần thiết trong sơ đồ và bản đồ dân cư, hoặc Atlat địa lí Việt Nam II. TRỌNG TÂM : - Nước ta là một nước đơng dân , nhiều thành phần dân tộc ; dân số cịn tăng nhanh , trẻ; phân bố chưa hợp lí . - Nguyên nhân , hậu quả của việc tăng nhanh dân số . Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng cú hiệu quả nguồn lao động , nguồn tài nguyên của nước ta . III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Atlat Địa lí Việt Nam - Các bảng số liệu cần thiết bổ sung - Các dụng cụ hỗ trợ cần thiết . IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : ( .. ) 3. Tồ chức dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG số nước ta tăng hơn 1 triệu người - Nguyên nhân gia tăng dân số nhanh : . do kinh tế , xã hội , tâm lí Nguyên nhân , hậu quả - Hậu quả : gia tăng dân số nhanh gây sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội , bảo vệ tài nguyên mơi trường và Nhận xét Tháp dân số theo giới nâng cao chất lượng cuộc sống . tính và độ tuổi ( 1989 và 1999 ) b. Cơ cấu dân số trẻ : cĩ so sánh : - Dân số nước ta thuộc loại trẻ ; đang cĩ + Hình tháp dân số nước ta thuộc sự biến đổi nhanh về cơ cấu : loại đang phát triển kết cấu + Dưới tuổi lao động giảm dần dân số trẻ + Trong tuổi lao động tăng nhanh + Đáy tháp rộng ;nhĩm tuồi từ 0- + Trên tuổi lao động tăng 4 : năm1999 nhỏ hơn 1989 tỉ 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí lệ sinh cịn cao ngưng cĩ giảm Dân số nước ta phân bố khơng đồng đều + Sườn tháp to dần lực luợng trên lãnh thổ . lao động tăng a. Giữa đồng bằng với trung du , + Đỉnh tháp to dần người cao miền núi tuổi tăng dần - Tập trung chủ yếu ở đồng bằng , chiếm tuổi thọ trung bình của người 75 % , với mật độ dân số cao . dân tăng dần . - Tập trung nhiều nhất thuộc đồng bằng sơng Hồng , Đơng Nam Bộ , đồng bằng - Sử dụng Atlat trang 10 . sơng Cửu Long Nhận xét bản đồ về mật độ dân số b. Giữa thành thị và nơng thơn : nước ta phân bố trên lãnh thổ . Nơng thơn chiếm 73,1 % dân số ( 2005 ) c. Hậu quả : Ảnh hưởng đến sử dụng tốt nguồn lao động , khai thác tài nguyên , phát triển Hậu qủa của sự phân bố trên . kinh tế - xã hội , nâng cao chất lượng cuộc sống 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng cĩ hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Dựa trên các nội dung trên GV - Hạn chế tăng dân số , đẩy mạnh tuyên gợi ý HS tìm ra các giải pháp cho truyền các chủ trương , chính sách , pháp I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC Sau bài học , HS cần : 1. Về kiến thức - Phân tích được các thuận lợi và khĩ khăn để phát triển ngành thuỷ sản . - Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ( đánh bắt và nuơi trồng ) - Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp ở nước ta 2. Về kĩ năng - Đọc và phân tích biểu đồ - Kĩ năng đọc và hệ thống hố kiến thức II. TRỌNG TÂM - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản . - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Atlat Địa Lí Việt Nam - Một số hình ảnh và video clip về ngành thuỷ sản và lâm nghiệp - Một số dụng cụ hỗ trợ học tập khác IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : ( .) 3. Tổ chức dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG 1. Ngành thuỷ sản - Sử dụng Atlat trang 15 a. Những điều kiện thuận lợi và khĩ khăn GV gợi ý dàn bài cơ bản cho để phát triển ngành thuỷ sản học HS như sau : a.1. Thuận lợi : Điều kiện phát triển : + Điều kiện tự nhiên a. Điều kiện tự nhiên gồm : - Cĩ bờ biển dài từ Mĩng Cái đến Hà Tiên - Vị trí địa lí lãnh thổ (3260 km ) , vùng đặc quyền kinh tế rộng - Địa hình - ( bờ biển ) lớn - Thổ nhuỡng - Biển nhiệt đới giĩ mùa , sinh vật đa dạng - Khí hậu - Cĩ nhiều ngư trường , trong đĩ cĩ 4 ngư điều kiện phát triển. đánh bắt xa bờ - Cơ sở chế biến thuỷ sản , nâng cao chất * Dựa trên cơ sở trên GV cĩ lượng thương phẩm cũng cịn nhiều hạn chế thể gợi ý cho HS tự tìm ra - Một số cảng cá chưa đáp ứng được nhu một số giải pháp hay phương cầu hướng cho sự phát triển của - Do nhiều hoạt động kinh tế như : nơng ngành kinh tế . nghiệp , cơng nghiệp gây ơ nhiễm mơi trường ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thuỷ sản - Sử dụng Atlat trang 15 : b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ GV hướng dẫn HS tìm nội sản dung từ Tình hình chung : - Nhận xét biểu đồ sản lượng - Ngành thuỷ sản ngày càng phát triển thuỷ sản của nước ta qua các - Nuơi trồng thuỷ sản ngày càng chiếm năm .(chú ý : thuỷ sản nuơi tỉ trọng lớn trồng và đánh bắt ) - Tìm sự phân bố đánh bắt , + Đối với khai thác thuỷ sản : nuơi trồng thuỷ sản ngay trên - Sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng bản đồ trang 15 . tăng : 2005 đạt 1791000 tấn , gấp 2,7 lần - Các cơ sở chế biến : Dựa vào năm 1990 Atlat trang 17 : Bản đồ cơng - Tất cả các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh nghiệp hàng tiêu dùng , cơng đánh bắt thuỷ sản , nhất là các tỉnh duyên nghiệp thực phẩm . hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ như : Bình thuận , Bà Rịa – Vũng Tàu , Cà Mau , Kiên Giang - Các tỉnh đánh bắt thuỷ sản nước ngọt nhiều nhất như : An Giang , Tiền Giang .. + Đối với nuơi trồng thuỷ sản - Hoạt động nuơi thuỷ sản ngày càng phát triển mạnh , nhất là nuơi tơm - Các tỉnh nuơi thuỷ sản nhiều nhất như : Bạc Liêu , Cà Mau , Bến Tre
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_su_dung_atlat_dia_li_viet_nam_de_hoc_d.docx
- Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để học Địa lí 12.pdf