Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải bài tập các quy luật di truyền của Men đen thuộc Sinh học lớp 12

pdf 23 trang sk12 04/07/2024 530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải bài tập các quy luật di truyền của Men đen thuộc Sinh học lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải bài tập các quy luật di truyền của Men đen thuộc Sinh học lớp 12

Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải bài tập các quy luật di truyền của Men đen thuộc Sinh học lớp 12
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CÁC 
 QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA 
 MENĐEN SINH HỌC 12 
 phương pháp sử dụng quy luật xác suất . 
 5. Phương pháp nghiên cứu 
 Thông qua các bài tập có sẵn hoặc tự đề ra để kiểm tra đánh giá khả năng 
và vai trò tích cực ,năng động, sáng tạo của học sinh thể hiện qua các thao tác ,việc 
làm trong các giờ học.từ đó tạo cơ sở xây dựng quy trình giải toán sử dụng quy luật 
xác suất. 
6. Thời gian thực hiện 
 - Sinh học lớp 12 – Kì I 
 PHÂN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
1. Cơ sở lí luận: 
Trong chương trình sinh học 12 phần các quy luật di truyền của Men đen có nhiều 
dạng bài tập, trong các đề thi số lượng câu hỏi nhiều mà thời gian trên lớp để giải 
các dạng bài tập thì quá ít , nếu chúng ta áp dụng theo phương pháp cũ cũng sẽ mất 
rất nhiều thời gian mà trong quá trình học tập các em có thể vận dụng toán xác suất 
để giải bài tập sinh học mà không mất nhiều thời gian . 
2. Cơ sở thực tiễn 
 Để tìm tỉ lệ kiểu gen,tỉ lệ kiểu hình,số kiểu gen,số kiểu tổ hợp trong các dạng 
toàn quy luật di truyền không lập sơ đồ lai, sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ 
tìm ra kết quả nhanh hơn. 
 Sau đây là một số ví dụ về các dạng toán sử dụng quy luật xác suất giúp các em 
học sinh vận dụng linh hoạt để giải nhanh và hiệu quả. 
3.Nội dung nghiên cứu 
 DẠNG 1: TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA 
GIAO TỬ 
1)Số loại giao tử: 
Cách giải: 
Không tùy thuộc vào số cặp gen trong KG mà tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp. 
Trong đó: 
 - Kiểu gen của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 21 loại giao tử. 
 - Kiểu gen của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 22 loại giao tử. 
 - Kiểu gen của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 23 loại giao tử. 
Gọi n là số cặp gen dị hợp trong kiểu gen. Công thức tạo giao tử của loài là 2n 
kiểu, tỉ lệ bằng nhau. 
- Trường hợp có nhiều cặp gen dị hợp ta dùng sơ đồ phân nhánh để xác định tỉ lệ 
các kiểu giao tử. 
 Ví dụ: Kiểu gen AaBbCcDd có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử? 
 Ta xét ở kiểu gen trên có 4 cặp gen dị hợp, vậy số loại giao tử là 2n=24=16 
2)Thành phần gen của giao tử: 
Cách giải :Sử dụng sơ đồ phân nhánh qua các ví dụ sau: 
Ví dụ 1: AaBbDd 
 A a 
 B b B b 
 D d D d D d D d nhau thu được số kiểu tổ hợp (2n x 2n = 4n, trong đó n là số cặp gen dị hợp tử) 
 Cách 2: Xét phép lai cho từng cặp gen để tìm số kiểu tổ hợp cho mỗi cặp 
 gen đó,cụ thể là: Aa x Aa ---> F : 1AA :2 Aa :1aa ứng với 4 tổ hợp 
 Bb x bb ---> F : 1 Bb :1bb ứng với 2 tổ hợp 
 cc x cc ---> F: 1cc ứng với 1 tổ hợp 
 Sau đó,dựa vào mỗi cặp gen trong phép lai đem nhân xác suất cho nhau thu 
 được kết quả. 
 Ví dụ 1: Nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai AabbCcDD 
 x aaBbCcDd sinh ra đời con có số kiểu tổ hợp bao nhiêu? 
 A 30 B 32 C 34 D 36 
 Bài giải: 
 ta xét 4 phép lai độc lập nhau: 
 1 1
 Aa x aa --> F1 : Aa + aa -> có 2 tổ hợp 
 2 2
 1 1
 Bb x bb --> F1 : Bb + bb -> có 2 tổ hợp 
 2 2
 1 2 1
 Cc x Cc --> F1 : CC, Cc, cc có 4 tổ hợp 
 4 4 4
 1 1
 DD x Dd -->F1 : DD + Dd -> có 2 tổ hợp 
 2 2
 P: AabbCcDD x aaBbCcDd 
 F1 : Có số kiểu tổ hợp là 2 x 2 x 4x2 = 32 kiểu tổ hợp 
 Ví dụ 2: Ở đậu Hà lan hạt vàng là trội so với hạt xanh,thân cao là trội so với 
thân thấp.Cho cây thân cao, hạt vàng thuần chủng lai với cây thân thấp, hạt xanh 
được F1. cho F1 tự thụ phấn tạo F2 có số kiểu tổ hợp bao nhiêu? 
 A 2 B 4 C 6 D 8 
 Bài giải: 
 Quy ước: A- thân cao. a - thân thấp 
 B - hạt vàng b- hạt xanh 
 Cách 1: Pt/c : AABB x aabb 
 F1: AaBb 
 F1 AaBb x aabb 
 2 1
 G: 2 x 2 
 2 1
 F2: Có số kiểu tổ hợp = 2 x2 = 4 kiểu 
 Cách 2: F1: AaBb x aabb 
 F2: có số kiểu tổ hợp là: 2 x 2 = 4 kiểu 
 Ví dụ 3: Theo qui luật phân li của Menđen ,cho phép lai : 
 P: AabbCcDdEeFF x aaBbCcddEeff. đời con sinh ra có bao 
 nhiêu kiểu tổ hợp? 
 A 124 B 138 C 128 D 164 
 Bài giải; A 9 B 18 C 27 D 64 
 Bài giải: 
 Theo bài ra ta có phép lai P: AaBbCc x AaBbCc 
 ta xét 3 phép lai độc lập nhau: 
 1 2 1
 Aa x Aa --> F1 : AA, Aa, aa -> có 3 kiểu gen 
 4 4 4
 1 2 1
 Bb x Bb --> F1 : BB, Bb, bb -> có 3 kiểu gen 
 4 4 4
 1 2 1
 Cc x Cc --> F1 : CC, Cc, cc có 3 kiểu gen 
 4 4 4
 Áp dụng quy luật xác suất cho từng cặp tính trạng ta có đời con sinh ra có số 
kiểu gen 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen 
 Chọn đáp án C 
 Bài toán 2: Nếu các gen phân li độc lập,và trội hoàn toàn thì phép lai 
AABbCcDDeeFf x AaBBCcddEEff thì đời con tạo ra có số kiểu gen bao nhiêu? 
 A 18 B 24 C 36 D 48 
 Bài giải: 
Xét 6 phép lai độc lập nhau: 
 1 1
 AA x Aa--> F1 : AA + Aa -> có 2 kiểu gen 
 2 2
 1 1
 Bb x BB --> F1 : BB + Bb -> có 2 kiểu gen 
 2 2
 1 2 1
 Cc x Cc --> F1 : CC, Cc, cc ->có 3 kiểu gen 
 4 4 4
 DD x dd --> F1 : Dd -> có 1 kiểu gen 
 ee x EE --> F1 : 1 EE -> có 1 kiểu gen 
 1 1
 Ff x ff --> F1 : Ff + ff -> có 2 kiểu gen 
 2 2
 Dựa vào quy luật xác suất trên cho từng cặp gen ta có: số kiểu gen đời con 
tạo ra là 2 x 2 x 2 x 3 x 1 x 1 x 2 =24 
 Chọn đáp án B 
 Bài toán 3: Không cần lập bảng ,hãy tính số kiểu gen được tạo ra trong phép lai 
AabbCcDdEeFf x aabbccDDEeFf. 
 A 24 B 36 C 48 D 72 
 Bài giải: 
 Dựa vào quy luật trên ta có: 
 số kiểu gen được tạo ra = 2 x 1 x 2 x 2 x 3 x 3= 72 KG 
 Chọn đáp án D 
Bài toán 4: Xét phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Thì số kiểu gen ở F1 là bao 
nhiêu? 
 A 8 B 18 C 27 D 32 
 1 1 2 1 2
 tỉ lệ Kiểu gen AabbCcDdEE = x x x1x 
 2 4 4 2 64
 Chọn đáp án B 
 Ví dụ:3 : Cho phép lai Pt/c : AABBCC x aabbcc ,tạo F1, cho F1 tự thụ 
 phấn tạo F2.không cần lập bảng ,hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu gen 
 AaBbcc, AaBbCc,Aabbcc ở F2,biết các gen phân li độc lập và mỗi gen 
 qui định một tính trạng. 
 Bài giải 
 Theo bài ra ta có: F1: AaBbCc x AaBbCc 
 2 2 1 4
 F2: AaBbcc có tỉ lệ = x x 
 4 4 4 64
 2 2 2 8
 AaBbCc có tỉ lệ = x x 
 4 4 4 64
 2 1 1 2
 Aabbcc có tỉ lệ = x x 
 4 4 4 64
 Ví dụ:4: Xét phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Thì tỉ lệ xuất hiện kiểu 
 gen AaBbdd,aaBBdd là bao nhiêu? 
 Bài giải: 
 Theo cách giải trên ta có: 
 2 1 1 2 1
 Tỉ lệ kiểu gen AaBbdd = x x 
 4 2 4 32 16
 1 1
 Tỉ lệ kiểu gen aaBBdd = x0x 0 
 4 4
 Ví dụ:5: phép lai AaBbccDdee x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen 
 aabbccddee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?(Với 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST khác 
 nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.) 
 1 2 24 32
 A. B. C. D. 
 64 64 64 64
 Giải: 
 Ở trường hợp này ta xét 5 phép lai độc lập nhau: 
 3 1
 Aa x Aa A- + aa 
 4 4
 1 1
 Bb x bb B- + bb 
 2 2
 cc x cc 1cc 
 3 1
 Dd x Dd D- + dd 
 4 4
 1 1
 Ee x ee E- + ee 
 2 2
 Vậy kiểu gen aabbccddee sinh ra ở đời con chiếm tỉ lệ là: 
 1 1 1 1 1
 x x 1 x x = 
 4 2 4 2 64
 Chọn đáp án A 
4. : Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con 
 Cách giải: xét riêng từng cặp gen trong phép lai ta rút ra được tỉ lệ kiểu Aa x Aa = 1AA : 2Aa : 1aa. Vì gen A trội không hoàn toàn, lúc đó kiểu gen 
AA, Aa, aa quy định 3 KH khác nhau =>Cho ra 3 kiểu hình 
 Bb x Bb = 1BB : 2Bb : 1bb. Vì gen B trội hoàn toàn, lúc đó kiểu gen BB và 
Bb có cùng 1 KH =>Cho ra 2 kiểu hình (3B-, 1bb) 
  Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: (1 : 2 : 1) (3 : 1) = 6 : 3 : 3: 2: 1: 1 
 Chọn đáp án C 
Ví dụ 5: Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác 
nhau, tỉ lệ kiểu kiểu hình đời F1 là: 
 A. 1 : 1 : 1 : 1 
 B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 
 C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1 : 1 
 D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 
 Giải: 
 Trong phép lai phân tích thì 1 cá thể đồng hợp lặn lai với cá thể khác ( cá thể có 
kiểu hình trội để kiểm tra kiểu gen). 
 Vậy cá thể đồng hợp đó cho ra 1 loại giao tử 
 Cá thể đem lai phân tích có 4 cặp gen dị hợp => số loại giao tử được tạo ra 
là: 24 = 16 
 Số tổ hợp giao tử tạo ra là 1 x 16 = 16 
 Xét các đáp án ở trên, chỉ có đáp án D là có 16 tổ hợp 
 Chọn đáp án D 
DẠNG 3: TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ 
1)Kiểu gen riêng của từng loại tính trạng: 
 Ta xét riêng kết quả đời con F1 của từng loại tính trạng. 
a)F1 đồng tính: 
 Nếu P có KH khác nhau => P : AA x aa. 
 Nếu P có cùng KH, F1 là trội => P : AA x AA hoặc AA x Aa 
 Nếu P không nêu KH và F1 là trội thì 1 P mang tính trạng trội AA, P còn lại có 
 thể là AA, Aa hoặc aa. 
b)F1 phân tính có nêu tỉ lệ: 
- F1 phân tính tỉ lệ 3:1 
 Nếu trội hoàn toàn: => P : Aa x Aa 
 Nếu trội không hoàn toàn thì tỉ lệ F1 là 2:1:1. 
 Nếu có gen gây chết ở trạng thái đồng hợp thì tỉ lệ F1 là 2:1. 
- F1 phân tính tỉ lệ 1:1 
 Đây là kết quả phép lai phân tích => P : Aa x aa. 
c)F1 phân tính không rõ tỉ lệ: 
 Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở F1. aa => P đều chứa gen lặn a, phối hợp 
 với KH ở P ta suy ra KG của P. 
 2)Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng: 
a)Trong phép lai không phải là phép lai phân tích: 
 Ta kết hợp kết quả lai về KG riêng của từng loại tính trạng với nhau. 
Ví dụ: Cho hai cây chưa rõ KG và KH lai với nhau thu được F1 : 3/8 cây đỏ tròn, 

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_giai_bai_tap_cac_quy_luat.pdf