Sáng kiến kinh nghiệm Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ------***------ BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TÍCH HỢP QUY LUẬT DI TRUYỀN Tác giả sáng kiến: Nguyễn Bá Hùng Chức vụ: Giáo viên Trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch- Vĩnh Phúc Mã Sáng kiến: 12.56 LẬP THẠCH, NĂM 2020 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại. Bảng 2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết. Bảng 3: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền. Bảng 4. So sánh kết quả trước và sau khi dạy chuyên đề. DANH MỤC VIẾT TẮT PLĐL: Phân ly độc lập. THPT: Trung học phổ thông. LKG: Liên kết gen. HVG: Hoán vị gen. 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN. 7.1. Nội dung sáng kiến. 7.1.1. Giới thiệu chung về bài toán tích hợp các quy luật di truyền. 7.1.1.1. Khái niệm. Toán tích hợp các quy luật di truyền là dạng toán sinh học mà trong một bài toán có hai hoặc nhiều hơn hai quy luật di truyền chi phối. 7.1.1.2. Phân loại. Có rất nhiều dạng toán tích hợp quy luật di truyền. Tuy nhiên, trong phạm vi chuyên đề này tôi chỉ mới đưa vào được 6 dạng bài như sau: - Tích hợp giữa quy luật của Medel với quy luật liên kết và hoán vị gen. - Tích hợp giữa liên kết và tác động qua lại các gen gen. - Tích hợp giữa hoán vị gen và tác động qua lại các gen gen. - Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với phân li độc lập. - Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với hoán vị gen. - Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với tương tác gen. 7.1.1.3. Phân biệt các quy luật di truyền riêng rẽ. - Để làm được bài tập tích hợp các quy luật di truyền học sinh phải nắm được từng quy luật riêng rẽ về: nội dung, cơ sở tế bào, điều kiện đúng, ý nghĩa, tỷ lệ nhận biết đặc trưng. - Do vậy tôi làm bảng thống kê các quy luật về các nội dung đó. Tên Điều kiện quy Nội dung Cơ sở tế bào nghiệm Ý nghĩa luật đúng - Mỗi tính trạng do - Trong tế bào sinh một cặp alen quy - Các NST dưỡng, các NST tồn - Giải thích định, một có nguồn phân li tại thành cặp nên gen tương quan trội QL gốc từ bố, một có bình tồn tại thành cặp lặn, không phân nguồn gốc từ mẹ. thường - Phân li tổ hợp NST dùng F1 làm ly - Khi Gp các alen trong giảm dẫn đến phân li và tổ giống. phân li đồng đều về phân. hợp các gen. các giao tử 4 cộng alen trong đó mỗi định một gộp gen có vai trò như tính trạng. nhau trong sự hình thành tính trạng. - Một số tính trạngcó liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi, cây trồng(tính trạngsố lượng) thường bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen. Bảng 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại. Quy Điều kiện Nội dung Cơ sở tế bào Ý nghĩa luật đúng Liên Các gen nằm trên một Chọn lọc Sự phân li và tổ kết NST cùng phân li và tổ Các gen liên được cả hợp của cặp NST hoàn hợp trong phát sinh kết hoàn toàn. nhóm tương đồng. toàn giao tử và thụ tinh. gen quí. Các gen trên cùng cặp Trao đổi những Tăng Các gen liên Hoán NST đổi chỗ cho nhau đoạn tương ứng nguồn kết không vị gen do sự trao đổi chéo của cặp NST biến dị tổ hoàn toàn. giữa các crômatic. tương đồng. hợp. DTLK Tính trạng do gen trên Điều Nhân đôi, phân Gen nằm trên với X qui định di truyền khiển tỉ li, tổ hợp của cặp đoạn không giới chéo, còn do gen trên Y lệ đực, NST giới tính. tương đồng. tính di truyền trực tiếp. cái. Bảng 2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết. 6 Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết quả trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình F2 theo đầu bài → Tuân theo quy luật Phân ly độc lập, có 1 cặp gen nằm trên, NST giới tính. Bước 3: Viết SĐL và trả lời các yêu cầu của đề bài b. Ví dụ Bài 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng → F1: 100% cánh dài, mắt đỏ. F1 x ngẫu nhiên → F2 ♀: 306 cánh dài, mắt đỏ : 101 cánh ngắn, mắt đỏ và ♂: 147 Cánh dài, mắt đỏ : 152 cánh dài, mắt trắng : 50 cánh ngắn, mắt đỏ : 51 cánh ngắn, mắt trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và xác định kiểu gen của P. Hướng dẫn - Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Cánh dài, mắt đỏ → tính trạng Cánh dài trội hoàn toàn với Cánh ngắn; Mắt đỏ trội hoàn toàn với Mắt trắng - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh F2: Cánh dài : Cánh ngắn= (306+147+152) : (101+50+51)=3:1 Ở ♂: Cánh dài : Cánh ngắn = (147+152):(50+51)=3:1 Con ♀; Cánh dài : Cánh ngắn =(306):(101)=3:1 => Gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST thường và tuân theo Dịnh luật phân ly Quy ước: A – Cánh dài, a – Cánh ngắn - Xét riêng tính trạng màu mắt F2: Mắt Đỏ : Mắt Trắng= (306+101+147+50) : (152+51) = 3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới mà ta thấy tính trạng mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen quy định tính trạng màu mắt phải nằm trên NST giới tính X và trên không có alen tương ứng Y. Quy ước: B – Mắt Đỏ, b – Mắt Trắng - F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên → Kiểu gen P ♀ Cánh dài, mắt đỏ: AAXBXB ♂ Cánh ngắn, mắt trắng: aaXbY 8 25%mái chân thấp, đuôi ngắn b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài 37,5% chân cao, đuôi ngắn 12,5% chân thấp, đuôi dài 12,5% chân thấp, đuôi ngắn Biện luận và viết Sơ đồ lai Hướng dẫn a. Ta có tính trạng chiều cao chân ở 2 giới: Chân cao : chân thấp = 1 : 1 → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường quy định. Tính trạng lông đuôi phân bố không đều ở 2 giới: Chim trống 100% đuôi dài, Chim mái 100% đuôi ngắn → do gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X quy định (Do có hiện tượng di truyền chéo). F1 đồng loạt chân cao đuôi dài Quy ước gen: A: chân cao a: chân thấp B: đuôi dài b: đuôi ngắn. Trống: XX mái: XY P: AAXBXB x aaXbY B b Gp: AX 1aX : 1aY F1: 1AaXBXb : 1AaXBY Mái F1 x trống chân thấp, đuôi ngắn. ♀AaXBY x ♂aaXbXb G: 1AXB : 1AY : 1aXB : 1aY aXb 1AaXBXb : 1AaXbY : 1aaXBXb : 1aaXbY b. Xét riêng từng cặp tính trạng. ℎâ푛 표 3 → kết quả của phép lai Aa x Aa ℎâ푛 푡ℎấ = 1 푙ô푛 à푖 1 → kết quả của phép lai phân tích Bb x bb 푙ô푛 푛 ắ푛 = 1 B b b Trống F1: AaX X → KG của mái sẽ là AaX Y c. Câu hỏi tự luyện Bài 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 10 B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST thường khác nhau nên có sự phân li độc lập. C. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST Y, còn gen quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X. D. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường, còn gen quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X. 7.1.2.2. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật hoán vị gen. a. Phương pháp giải * Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen: Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như: - Tỷ lệ phân ly ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên phân ly độc lập cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau. - Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau. - Trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau. - Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết. - Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và hai lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết không hoàn toàn. * Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên + Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu giới XX cho 1 hoặc 2 kiểu hình và giới XY cho 4 kiểu hình chia làm 2 lớp, các kiểu hình trong cùng 1 lớp là bằng nhau→ Có HVG ở cá thể XX. Tính f (tần số HVG) dựa vào KH lặn nhất cá thể XY. + Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái→ thì con P có kiểu gen XY tạo giao tử X- =Y=1 + Nếu Đầu bài cho Tổng số đực và cái là 100% thì thì con P có kiểu gen XY tạo giao tử X- = Y =1/2 12 F1: ♀XAXA ♀XAXa ♂XaY ♂XAY 3 đỏ 1 lựu - Hình dạng cánh: F1: Cả 2 giới đều cho: 1Cánh bình thường : 1cánh xẻ Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY => ở P con ♀ phải có XBXb con ♂ XbY → SĐL P: ♀ XBXb (Bình thường) x ♂XbY (Cánh xẻ) ↓ F1: ♀XBXb ♀XbXb ♂XBY ♂XbY 1♀Bình 1♀Cánh xẻ 1♂Bình 1♂ cánh xẻ thường thường Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh. - Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ - Xét sự di truyền đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ :1lựu) (1b.thường : 1 xẻ)=1:1:1:1 khác với tỉ lệ phân li kiểu hình F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST giới tính và đã di truyền liên kết không hoàn toàn. + Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f): - F1: ♂ Mắt lựu, Cánh xẻ = 7,5% => 7,5%XabY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=> Xab =7,5 giao tử hoán vị → P: ♀X AbXaB => XAB = Xab = 7,5%, XAb = XaB = 50%-7,5% = 42,5% → f = 2 × giao tử hoán vị = 2x7,5 = 15% b. Viết SĐL và giải thích kết quả P: ♀ XAbXaB (Mắt đỏ, cánh bình thường) x XAbY (Mắt đỏ, cánh xẻ) XAb = XaB = 42,5%. XAb = Y = 1 XAB = Xab = 7,5%, F1: 42,5% ♀XAbXAb 42,5%♀XAbXaB 7,5%♀XABXAb 7,5%♀XAbXab 42,5% ♂XAbY 42,5%♂XaBY 7,5% ♂XABY 7,5%♂XabY ♂: 7,5% Mắt đỏ, cánh bình thường ♀: 50% Mắt đỏ, cánh bình thường 7,5% Mắt lựu, cánh xẻ 50% Mắt đỏ, cánh xẻ 42,5% Mắt đỏ, cánh xẻ 42,5% Mắt lựu, cánh bình thường Bài 2: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F 1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau: 14
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_phan_loai_va_phuong_phap_giai_bai_tap.docx