Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của số phức trong đại số và toán tổ hợp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của số phức trong đại số và toán tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số ứng dụng của số phức trong đại số và toán tổ hợp
Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến PHẦN I: PHẦN LÍ LỊCH Họ tên tác giả: Đặng Thị Mến Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường THPT chuyên Hưng Yên Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm “Một số ứng dụng của số phức trong đại số và toán tổ hợp” 1 Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ học sinh khá, giỏi về môn toán, góp phần kích thích sự đam mê, yêu thích môn toán, phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng kiến thức cho học sinh. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Xác định cơ sở khoa học của số phức với dạng đại số và lượng giác, căn bậc n của số phức phân ra một số dạng toán ứng dụng số phức. Tiếp cận một số ứng dụng của số phức trong giải toán đại số và toán tổ hợp. Một số dạng ứng dụng của số phức trong giải các bài toán đại số và toán tổ hợp dành cho học sinh khá, giỏi và học sinh các lớp chuyên toán lớp 11, 12. 2- Phương pháp tiến hành a). Nghiên cứu tài liệu b). Thực nghiệm (giảng dạy), đây là phương pháp chính Một số ứng dụng của số phức trong đại số và toán tổ hợp là kiến thức tương đối khó. Do đó nội dung kiến thức này chủ yếu nhằm phục vụ cho học sinh khá, giỏi với mục đích phát huy năng lực toán học, nâng cao tầm hiểu biết của học sinh, là tiền đề để các em tham gia tốt các kỳ thi học sinh giỏi. Do tính đa dạng và phạm vi sâu rộng của kiến thức trong chuyên đề mà nó được sử dụng linh hoạt, uyển chuyển cho nhiều loại đối tượng học sinh khá giỏi khác nhau với thời gian học khác nhau. Nội dung kiến thức trong chuyên đề giảng dạy cho học sinh các lớp chuyên, chọn từ lớp11, sau khi các em đã học lượng giác. Nếu đối tượng học là học sinh các lớp chuyên, chọn khối 11, thời gian học có thể từ 6 đến 8 tiết. Vì đây là kiến thức bồi dưỡng học sinh giỏi theo kế hoạch thường xuyên và đều đặn, do đó cần cung cấp cho học sinh kiến thức một cách hệ thống tỉ mỉ, giải thích và khắc sâu các ví dụ trong mỗi phương pháp. Với học sinh lớp chuyên, chọn khối 12, nội dung kiến thức này được dùng cho các tiết chuyên đề. Thời gian tuỳ thuộc vào sự phân bố số tiết học của từng chuyên đề đã 3 Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến a được gọi là phần thực b được gọi là phần ảo i được gọi là đơn vị ảo. Tập các số phức được kí hiệu là C Số phức có phần ảo bằng 0 gọi là số thực nên R C. Số phức có phần thực bằng 0 gọi là số ảo. Số 0 = 0 + 0i vừa là số thực vừa là số ảo. 1.2 Hai số phức bằng nhau z = a+bi (a, b R) z’ = a’+b’i (a,b R) a a' z =z’ b b' 1.3 Cộng, trừ hai số phức z = a+bi (a, b R) z’ = a’+b’i (a’, b’ R) z+z’ = (a+a’)+(b+b’) z - z’ = (a-a’)+(b - b’)i Số đối của số phức z = a + bi là số phức - z = - a – bi. Ta có z + (-z) = 0. 1.4 Nhân hai số phức z = a+bi (a, b R) z’ = a’+b’i (a’, b’ R) zz’ = aa’ – bb’+(ab’+a’b)i 1.5 Môđun của số phức, số phức liên hợp z = a +bi (a, b R) thì môđun của z là | z | a 2 b2 z = a +bi (a, b R) thì số phức liên hợp của z là z = a - bi. Ta có 5 Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến Cho số phức z 0. Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số phức z. Khi đó số đo (radian) của mỗi góc lượng giác có tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là một acgumen của z. Chú ý: + Nếu là acgumen của z thì mọi acgumen của z đều có dạng + k2 , k Z. + Acgumen của z 0 xác định sai khác k2 , k Z. 2.2 Dạng lượng giác của số phức Cho số phức z = a+bi, (a, b R), với r = a 2 b 2 là modun của số phức z và là acgumen của số phức z. Dạng z = r (cos +isin ) được gọi là dạng lượng giác của số phức z 0, còn dạng z = a + bi được gọi là dạng đại số của số phức z. 2.3 Nhân và chia số phức dưới dạng lượng giác Nếu z = r(cos +isin ), z' = r' (cos '+isin ') (r 0 và r' 0 ) thì zz' = rr'[cos( ') i sin( ')] z r cos( ') isin( ') (khi r' > 0). z ' r ' 2.4 Công thức Moa-Vrơ r(cos isin )n r n (cos n isin n ) cos isin n cos n isin n ,n N *. 3. Dạng mũ của số phức Kí hiệu cos i sin e i , gọi là lũy thừa của e với số mũ ảo. Cho z r(cos i sin ) , khi đó z còn biểu diễn dưới dạng z re i được gọi là dạng mũ của số phức z . Các phép toán viết lại: z r z re i ; z' r'e i ' z.z' r.r'.e i( ') ; ei( ') ( z' 0 ) z' r' z r.e i ; z n r nein 7 Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến Chẳng hạn, để tìm căn bậc ba của số phức 1 i , ta tìm số phức z x yi sao cho z 3 1 i . Bằng cách tách phần thực và phần ảo trong đẳng thức (x yi)3 1 i ta được hệ phương trình: x3 3xy 2 1 2 3 3x y y 1 Giải hệ này, ta tìm được (x; y) ; từ đó ta sẽ tìm được z . Tuy nhiên, rõ ràng z có thể tìm được bằng cách tìm căn bậc ba của 1 i , cụ thể là: k2 k2 1 i 2(cos sin ) nên z 6 2(cos( ) isin( ) ; k 0;1;2. 4 4 4 3 12 3 Từ đó, ngược lại ta tìm được nghiệm của hệ phương trình là: k2 2k (x; y) 6 2 cos( ); 6 2 sin( ;k 0;1;2 12 3 12 3 Như thế, một số hệ phương trình có thể có ”xuất xứ” từ các phương trình nghiệm phức. Bằng cách đi ngược lại quá trình từ phương trình nghiệm phức về hệ phương trình, từ hệ phương trình đã cho ta thu được phương trình nghiệm phức gốc. Giải các phương trình nghiệm phức này, so sánh phần thực và phần ảo, ta được nghiệm của hệ phương trình. Ta xét ví dụ sau: Ví dụ 1. Giải các hệ phương trình sau 1 3x 1 2 x y a. 1 7y 1 4 2 x y 3x y x 3 2 2 x y b. x 3y y 2 2 0 x y 9 Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến 3x y xi 3yi x yi 3 x 2 y 2 3(x yi) i(x yi) x yi 3 (4) x 2 y 2 Giả sử z x yi z x yi;| z |2 x 2 y 2 3z iz (3 i) (4) đưa về z 3 z 3 | z |2 z 3 1 2i z 2 3z 3 i 0 , 3 4i (1 2i)2 z 2 i 2 3 1 2i z 1 i . 2 Từ đó suy ra nghiệm của hệ ban đầu là (x; y) (2;1);(1; 1) c. Đkxđ: x 1; y 1 a 2 b 2 3b 3 0 Đặt a 2 x 1;b 1 y thì hệ trở thành 2ab 3a 1 0 Từ hệ trên ta biến đổi về dạng số phức như sau: (a 2 b 2 3b 3) (2ab 3a 1)i 0 (a bi) 2 3i(a bi) i 3 0 2 z 3iz i 3 0 (1), với z a bi, z C. Giải phương trình (1) ta được nghiệm z 1 i hoặc z 1 2i Do a 0;b 0 nên a 1;b 1 3 Hệ có nghiệm (x; y) ;0 . 4 Trên thực tế, ta cũng có thể giải hệ trên bằng cách dùng biến đổi đại số, nhân x và y thích hợp vào từng vế của các phương trình rồi trừ vế với vế thu được quan hệ đơn giản hơn giữa các biến này. Một số hệ sau cũng có cách giải tương tự: 11 Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến 4. Đáp số (x; y) (4 2 3;12 6 3);(4 2 3;12 6 3) 1 5. Đáp số (x; y) ;1 10 6. Xét z 3 1 3i Giả sử z x yi thay vào phương trình ta được (x; y) là nghiệm của hệ đã cho mà z là căn bậc ba của 1 3i . k2 k2 Có 1 3i 2 cos( ) isin( ) z 3 2 cos( ) isin( ) ;k 0;1;2 3 3 9 3 9 3 k2 k2 Nghiệm của hệ đã cho là: (x; y) 3 2 cos( ; 3 2 sin( ) ;k 0;1;2 9 3 9 3 2. Rút gọn một số tổng tổ hợp, chứng minh các đẳng thức tổ hợp. Gọi w là một căn nguyên thủy bậc n của đơn vị thì ta có 1 wk w2k ... w(n 1)k 0 ; k mà (k,n) 1 Tính chất trên có ứng dụng khá hiệu quả trong việc rút gọn các tổng hợp, ta xét ví dụ sau: 3k Ví dụ 2. Tính tổng S1 Cn 0 3k n 1 Giải: n n k k Xét đa thức P(x) (1 x) Cn x k 0 1 3 Gọi w i là một căn nguyên thủy bậc ba của đơn vị ( có w2 w 1 0 ) thì 2 2 w2k wk 1bằng 0 nếu k không chia hết cho 3, bằng 3 nếu k chia hết cho 3. n 2 k k 2k 3k Vì thế P(1) P(w) P(w ) Cn (1 w w ) 3 Cn k 0 0 3k n 1 1 S P(1) P(w) P(w2 ) mà P(1) (1 1)n 2n 1 3 13 Sáng kiến kinh nghiệm 2014 Giáo viên: Đặng Thị Mến 2m k ix k ix 2m k C2m (e ) (e ) k 0 2m k 2(k m)ix C2me k 0 m 1 2m k 2(k m)ix k 2(k m)ix C2me C2me k 0 k m 1 m 1 m 1 k 2(m k )ix 2m t 2(m t)ix m C2me C2m e C2m k 0 t 0 m 1 m 1 k 2(m k )ix 2m k 2(m k )ix m C2me C2m e C2m k 0 k 0 m 1 m 1 k 2(m k )ix 2(m k )ix m k m C2m (e e ) C2m 2C2m .cos(2m 2k)x C2m k 0 k 0 m 1 2m 1 2m k 1 m 2 cos x C2m .cos(2m 2k)x C2m (đpcm) k 0 2 Với cách làm tương tự như trên, ta cũng chứng minh được đẳng thức n 2n 2n 1 k 2 cos x C2n 1 cos(2n 1 2k)x k 0 Sử dụng công thức 2isin x eix e ix và biến đổi tương tự trên, ta chứng minh được các đẳng thức sau n 1 ( 1) n 2n 1 2n n k k n 2 .sin x ( 1) ( 1) C2n cos(2n 2k)x C2n k 0 2 n 2n 2n 1 n k k 2 sin x ( 1) ( 1) C2n 1 sin(2n 1 2k)x k 0 Bài tập tương tự 1. Tính các tổng sau: k 2k S3 ( 1) Cn 0 2k n 1 k 2k 1 S 4 ( 1) Cn 0 2k 1 n 1 4k S5 Cn 0 4k n 1 15
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_ung_dung_cua_so_phuc_trong_dai.doc