Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dồn biến để giải bài toán tìm cực trị của biểu thức, nhằm nâng cao hiệu quả của việc ôn tập học sinh giỏi và thi THPT Quốc gia tại trường THPT Như Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dồn biến để giải bài toán tìm cực trị của biểu thức, nhằm nâng cao hiệu quả của việc ôn tập học sinh giỏi và thi THPT Quốc gia tại trường THPT Như Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dồn biến để giải bài toán tìm cực trị của biểu thức, nhằm nâng cao hiệu quả của việc ôn tập học sinh giỏi và thi THPT Quốc gia tại trường THPT Như Thanh
1. MỞ ĐẦU • Lý do chọn đề tài Trong những năm qua trường THPT Như Thanh rất coi trọng việc bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho giáo viên thông qua nhiều hình thức như: đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, ứng dụng công nghệ thông tin trong các tiết dạy, phát động phong trào viết chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu các đề tài khoa học sư phạm ứng dụng, tổ chức hoạt động ngoại khoá. Đối với môn toán có nhiều đơn vị kiến thức giáo viên phải tích cực trau dồi, bồi dưỡng đổi mới phương pháp thì mới đạt hiệu quả khi truyền tải kiến thức cho học sinh. Hiện nay cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia có những câu hỏi phân loại rất khó, vì vậy mỗi giáo viên phải tìm tòi, tìm ra phương pháp mới để học sinh có thể giải quyết các bài toán khó này một cách hiệu quả nhất trong các đề thi học sinh giỏi, thi THPT Quốc Gia. Bài toán tìm cực trị của biểu thức nhiều biến là bài toán khó nhất trong các đề thi học sinh giỏi và thi THPT Quốc Gia, phần lớn học sinh không giải quyết được, nguyên nhân chính là vì dạng toán này quá khó chỉ có một phần nhỏ có thể làm được, tuy nhiên nếu giáo viên hướng dẫn cho học sinh một cách hệ thống và phương pháp rõ ràng, tôi tin rằng sẽ có nhiều học sinh làm được bài toán này. Với lý do như vậy, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Kỹ năng dồn biến để giải bài toán tìm cực trị của biểu thức, nhằm nâng cao hiệu quả của việc ôn tập học sinh giỏi và thi THPT Quốc Gia tại trường THPT Như Thanh”. • Mục đích nghiên cứu Rèn luyện kỹ năng tìm cực trị của biểu thức nhiều biến, kỹ năng đánh giá biểu thức bằng bất đẳng thức trong bài toán tìm cực trị. • Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu bất đẳng thức, các hệ quả của các bất đẳng thức AM-GM, Bunhiacopski, Cauchy – Schwarz. Nghiên cứu các các bài toán tìm cực trị của hàm số, của biểu thức. • Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tài liệu, tự nghiên cứu. 2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 2.1. Cơ sở lý luận Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng. Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều thừa nhận rằng kỹ năng được hình thành khi chúng ta áp dụng kiến thức vào thực tiễn, kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất định nào đó. Trong hoạt động dạy học môn toán nói riêng thì kỹ năng được thể hiện qua phương pháp dạy - học, kỹ năng trình bày, kỹ năng thuyết trình... Trong môn toán ngoài những kỹ năng chung về dạy học nó còn được thể hiện qua những yếu tố đặc thù của bộ môn chẳng hạn: kỹ năng giải toán, kỹ năng tính toán... kỹ năng dồn biến trong bài toán tìm cực trị cũng không phải là ngoại lệ. 1 2.3.3. Sử dụng điều kiện ban đầu để đánh giá đưa về hàm số một biến Điều kiện ban đầu thường gặp: • x a;b x a x b 0 x a y b 0 • x, y a;b x a y a 0 x b y b 0 • x, y, z a;b x a y a z a x b y b z b 0 • x y z y x y z 0 Nhận xét: Việc đánh giá điều kiện ban đầu của bài toán là rất quan trọng trong việc giải bài toán cực trị của biểu thức, giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng chuyển bài toán cực trị nhiều biến thành bài toán cực trị của hàm số với một biến. Bài 1 (Đề THPT QG 2015): Cho các số thực a, b, c thuộc đoạn 1;3 và thỏa mãn điều kiện a b c 6 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức a2b2 b2c2 c2a2 12abc 72 1 P abc ab bc ca 2 Lời giải Ta có: ab bc ca 2 a2b2 b2c2 c2a2 2abc a b c a2b2 b2c2 c2a2 12abc a b c 2 Đặt x ab bc ca 12 3 Ta có: a,b,c 1;3 a 1 b 1 c 1 0 abc ab bc ac a b c 1 0 abc x 5 0 abc x 5 Lại có: a 3 b 3 c 3 0 abc 3 ab bc ca 9 a b c 27 0 abc 3x 27 . Do đó: 3x 27 abc x 5 2x 22 x 11. x2 72 1 x2 72 1 x 72 5 Ta có: P abc x 5 x 2 x 2 2 x 2 x 72 5 Xét hàm số f (x) , x 11;12 2 x 2 1 72 160 Ta có: f '(x) 0 x 11;12 nên P f (x) f (11) 2 x2 11 160 Vậy max P khi a 1;b 2;c 3 11 Nhận xét: Đây là bài toán rất hay. Ta phải dùng hai lần giả thiết của các biến a;b;c 1;3 để tìm ra miền giá trị của x ab bc ca và đánh giá được P thông qua biến x. Cũng từ bài toán trên phải chăng bằng việc đánh giá điều kiện ban đầu chúng ta sẽ giải quyết được một lớp các bài toán dạng này bằng cách đưa về hàm số một biến, chính vì vậy qua chuyên đề này tác giả muốn rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải toán cực trị bằng phương pháp dồn biến. Bài 2: Cho x, y, z 1;2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 2 xy yz zx 8 y z 4 A xyz 2 2x y z 2x y z yz 4 yz 1 3 2 8 2 3t 10 6 t f (t) 0 t 6 t 1 2 t 8 2 t 1 2 t 8 2 16 47 f (0) 1, f (6) , f (13) 7 21 16 16 2 Từ đó suy ra B f (t) max B đạt được khi a 1,b 2,c 7 7 3 Bài 4: Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn y z x y 2 z 2 . Tìm giá trị 1 1 1 4 nhỏ nhất của biểu thức P 1 x 2 1 y 2 1 z 2 1 x 1 y 1 z Lời giải 2 Từ giả thiết ta có: x y z 2 2x y 2 z 2 2 y z y z x 2 2 1 2 1 2 1 x Do đó: 1 y 1 z 2 y z 2 4 4 x x2 1 2 4 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: P 1 x 2 1 y 1 z 1 x 1 y 1 z 2x2 1 4x2 2x3 6x2 x 1 P 1 x 2 1 x 3 1 x 3 2x3 6x2 x 1 Xét hàm số: f (x) 1 x 3 2 5x 1 1 Ta có: f '(x) 0 x . 1 x 4 5 1 91 Lập bảng biến thiên ta được: P f (x) f 5 108 91 1 Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng . Khi x , y z 5. 108 5 Bài 5: Cho a b c 0 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 2 2 1 1 1 P a b c ab bc ca 2 2 2 a b b c c a Lời giải Nhận xét: Giả thiết đã cho chính là gợi ý của bài toán. Cách làm giảm biến số quen thuộc là đặt a c x,b c y x y 0 Khi đó: a2 b2 c2 ab bc ca c x 2 c y 2 c2 c x c y c y c c c x x2 y 2 xy 2 2 1 1 1 Do đó ta viết lại P dưới dạng P x xy y 2 2 2 x y y x Như vậy với cách đặt ẩn phụ này, ta đã làm giảm số biến của P thành hai biến. 5 Lập bảng biến thiên ta suy ra f (t) f (2) 16 xyz x y z 10 x y 2 Do đó P 16 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi yz 2 z 1 x y 2 Kết luận: min P 16 z 1 1 Bài 7: Cho a,b,c ;1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 2 a b b c c a P c a b Lời giải Nhận xét: Khi gặp bài toán trên, ta chưa thể tìm cách phá giá dấu giá trị tuyệt đối. Do vậy cứ thử quy đồng và tách tung ra xem có gì đặc biệt không. Bởi vì lưu ý rằng: khi cho a b,b c,c a P 0 . Nên sau khi biến đổi chắc chắn sẽ chứa nhân tử a b b c c a ab a b bc b c ca c a ab a b bc a b bc a c ca a c Do đó: P abc abc a b b c c a P abc 1 Đến đây ta giả sử c b a 1 để mục tiêu làm mất dấu giá trị tuyệt đối. 2 a b b c c a P abc Nhận xét rằng có một phép biến đổi làm giảm biến số một cách đơn giản là a x c Đặt: 1 y x 2 b y c x y y 1 x 1 x 1 x Ta có: P . x 1 y f x; y xy x y Mục tiêu viết như trên là đạo hàm theo biến y (hoặc biến x). x 1 x f x; y . 1 f x; y 0 y x 1; x y 2 y x y Lập bảng biến thiên ta thu được x x x 1 x 1 t 2 t t 1 t 2 1 P f x; y f x; x ,t x 1; 2 x x t 3 t 1 3 t 1 hay P g(t) t 2 Xét hàm g(t) trên 1; 2 ta có: ln g(t) 3.ln t 1 ln t 1 2.ln t 7 Lời giải Ta có 1 a 2 b 0 2 2a b ab 0 2a b ab 2 1 1 c a b c a b b 2a ab 2 b 2a ab 2 a b c a b c Tương tự ta có b 2c bc 2 Lại có 3 a c 2 2b2 8 2 a c 2 b2 a c 2 8 4 a c b 4ac 8 4 ab ac bc 2 c a b a b c 4 ab bc ca 2 P ab 2 bc 2 4 ac 3 ac bc ab bc ab bc ca 2 1 1 2 ab 2 bc 2 ac 3 1 1 1 9 ab bc ca 3 ab bc ca 2 2 2 ab 2 bc 2 ac 3 ab bc ca 7 9 t 2 45 45 13 Xét hàm số f (t) 2 7 mà t ab bc ca 5 P 7 t 7 t 7 5 7 4 13 Vậy min P a;b;c 1;2;1 4 Bài 10: Cho các số thực x, y, z 0;1 và z min x, y, z. Tìm giá trị nhỏ nhất của y z 2 yz 1 2 biểu thức P x z y y z xy xz yz Lời giải Với những bài toán có điều kiện ban đầu x, y, z 0;1 chúng ta sẽ tìm cách khai thác nó, dự đoán điểm rơi là z y 1; z 0 2 Hơn nữa với có chứa xy xz yz ở mẫu, đây là hạng tử có thể gợi ý xy xz yz cho chúng ta dồn biến về xy xz yz . y z 2 x y z 2 x2 y z 2 Ta có x 0;1 suy ra x x2 ; x z x x z x x z 1 2 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được . Dấu bằng xảy ra khi và A.B A B chỉ khi A B 0 . Vì dự đoán điểm rơi z y 1; z 0 nên khả năng x x zvà y y z là hoàn toàn có thể xảy ra. 2 2 2 x y z 2 2 yz 1 2 2 Ta có: x2 y z . và yz 1 . x x z 2x z y y z 2y z 2x2 y z 2 2 yz 1 2 2 xy yz xz 1 2 2 Do đó P 2x z 2y z xy xz yz x y z xy xz yz Với điều kiện x, y, z 0;1 ta luôn có 1 x 1 y 1 z 0 xy yz xz 1 xyz x y z x y z 9
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_ky_nang_don_bien_de_giai_bai_toan_tim.doc
- Bìa Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dồn biến để giải bài toán tìm cực trị của biểu thức, nhằm nâng cao.doc
- Phụ lục Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dồn biến để giải bài toán tìm cực trị của biểu thức, nhằm nâng.doc