Sáng kiến kinh nghiệm Giáo dục dân số trong dạy học Địa lí 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giáo dục dân số trong dạy học Địa lí 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Giáo dục dân số trong dạy học Địa lí 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM GIÁO DỤC DÂN SỐ TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 Tác giả: Trương Thị Thanh Tâm Mã SKKN: 22.58.04 Vĩnh Phúc, năm 2019 0 mạnh nhất đến vấn đề dân số nước ta. Nếu được giáo dục dân số ở nhà trường một cách có hệ thống thì các em sẽ vừa là đối tượng thực hiện, vừa là cộng tác viên tuyên truyền về vấn đề dân số. Qua thực tế giảng dạy nhiều năm, tôi đã và đang chú ý tích hợp, lồng ghép giáo dục dân số vào các bài giảng. Tôi xin trình bày một số kinh nghiệm của mình về việc tích hợp giáo dục dân số trong quá trình giảng dạy môn địa lí lớp 12, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quí thầy cô giáo để chúng ta cùng rút kinh nghiệm trong giảng dạy, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục vấn đề dân số của Đảng và Nhà nước. 2. Tên sáng kiến kinh nghiệm GIÁO DỤC DÂN SỐ TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 3. Tác giả sáng kiến - Họ và tên: Trương Thị Thanh Tâm - Địa chỉ : Giáo viên Địa Lí - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Huyện Vĩnh Tường - Số điện thoại: 0976.669.563 E - mail: truongthithanhtam.gvnguyenvietxuan@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến Áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dùng để giảng dạy môn Địa lý 12 và ôn thi THPT Quốc gia. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử Ngày 8 tháng 1 năm 2018, tại trường THPT Nguyễn Viết Xuân 2 Giúp HS hiểu rõ mối quan hệ: Dân số Chất lượng cuộc sống Môi trường b. Về mặt thực tiễn: Học sinh hiểu và biết đánh giá đúng đắn tình hình dân số hiện nay ở nước ta và trên thế giới; đánh giá đúng đắn mối quan hệ qua lại giữa gia tăng dân số với các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường; ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với chất lượng cuộc sống hiện tại và hạnh phúc tương lai của cá nhân, gia đình và cộng đồng, trong đó đặc biệt quan tâm tới bình đẳng giới. Quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống: 1- 2 con, cách nhau 5 năm. Tuổi kết hôn hợp lí: nữ 18, nam 20. Tư cách và trách nhiệm làm cha mẹ, biết cách phân tích những vấn đề có liên quan đến dân số, trong đó xác định những vấn đề trọng yếu và có những quyết định hợp lí nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Nắm được mối quan hệ dân số - môi trường và chất lượng cuộc sống. Xác định và lựa chọn những giá trị có liên quan đến dân số (số con, con trai, con gái,) Học sinh có niềm tin rằng con người có khả năng làm chủ bản thân, có khả năng điều chỉnh tái sản xuất dân cư phù hợp với sự phát triển của đất nước. 4 Qua khảo sát ở trường THPT Nguyễn Viết Xuân, khi phát phiếu khảo sát tới 100 em ngẫu nhiên, tôi thu được kết quả như sau : 78% biết chính xác độ tuổi kết hôn, 42% HS đã từng có người yêu, 48% HS không biết đến cách tránh thai, 26% HS cho rằng nên sinh 3 con,..... Rất ít bạn học sinh biết về các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Nguồn cung cấp chính các thông tin về giáo dục dân số cho các bạn học sinh là phương tiện thông tin đại chúng (đài, ti vi, báo chí, sách) và nhà trường. Cha mẹ là những người gần gũi HS nhất, nhưng chỉ có rất ít bậc cha mẹ nói cho con mình biết những thông tin về giáo dục dân số. Những quan niệm truyền thống về giới tính, tình dục, tình yêu còn là hàng rào ngăn cản việc tuyên truyền giáo dục về giáo dục dân số nói chung và giới tính nói riêng trong nhà trường và trong mỗi gia đình. Những số liệu trên cho thấy, giáo dục dân số trong đó có vấn đề giáo dục sức khỏe sinh sản, giáo dục giới, giáo dục đời sống gia đình chưa thật sâu và bền vững. Từ thực trạng trên cho thấy, giáo dục dân số là một vấn đề vừa có ý nghĩa chiến lược lâu dài vừa có tính cấp bách, chúng ta cần nâng cao hơn nữa việc giáo dục và nâng cao hiệu quả giáo dục dân số ở trường THPT, nhằm giúp các em có thêm kiến thức cơ bản về dân số, hoàn thiện nhân cách và rèn luyện kĩ năng sống cơ bản, vững vàng bước vào cuộc sống gia đình và xã hội. 3. Đặc điểm lứa tuổi, tâm sinh lí và trình độ nhận thức của học sinh lớp 12 Các em học sinh lớp 12 có độ tuổi trung bình từ 17 - 18, về mặt sinh lí, các em đang ở tuổi phát triển nhanh nên chiều cao, cân nặng, cơ bắp đều phát triển, sức khỏe dồi dào, có thể hoạt động học tập với các cơ chế hoạt động của thần kinh ở cường độ cao trong thời gian tương đối dài. Vì vậy, ở tuổi này các em rất hiếu động, tựa như lúc nào cũng muốn hoạt động và không biết mệt mỏi. Về trí lực, ở độ tuổi này các em có trí nhớ khá tốt, nhận thức của các em diễn ra theo hai giai đoạn từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính, tư duy logic, tư duy trừu tượng đều đang dần phát triển mạnh. Về tính tình, các em đều thể hiện cá tính rõ rệt, biết quan sát, biết tự đánh giá, nhận xét, có khả năng lập luận bảo vệ ý kiến riêng hoặc phản bác ý kiến của người khác. Các em có suy nghĩ mình 6 - Phân tích và nhận xét biểu đồ, bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số và phân bố dân cư - Nhận xét bản đồ dân cư. 3.Thái độ - Có trách nhiệm đối với các chính sách dân số của Nhà nước. Tuyên truyền, vận động các thành viên trong cộng đồng thực hiện tất các chủ trương chính sách và pháp lệnh về dân số. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khai thác bản đồ. Bài 17 : 1.Kiến thức - Phương thức: Lao động Hiểu: Bài riêng . và việc - Nước ta có một nguồn lao động dồi dào. - Phương pháp: làm Nguyên nhân, mặt tích cực và hạn chế của nó. + Đàm thoại Những vấn đề về chất lượng nguồn lao động và (GV đặt câu hỏi việc sử dụng nguồn lao động. để HS trả lời về - Sức ép dân số đối với vấn đề việc làm. nguyên nhân - Các biện pháp giải quyết việc làm và sử dụng cũng như thuận hợp lí sức lao động của Nhà nước ta hiện nay. lợi và khó khăn 2.Kĩ năng của nguồn lao - Phân tích và nhận xét các bảng số liệu liên động dồi dào). quan đến nguồn lao động, sử dụng nguồn lao + Thảo luận: động và vấn đề việc làm. Theo chủ đề. 3.Thái độ - Có ý thức hướng nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. 8 Bài 19 : 1. Kiến thức - Phương thức: Thực - Nhận biết và hiểu được sự phân hoá về thu Bài riêng hành : Vẽ nhập bình quân đầu người giữa các vùng. - Phương pháp: biểu đồ và - Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự + Đàm thoại gợi phân tích khác biệt về thu nhập bình quân đầu người giữa mở (Giáo viên sự phân các vùng. gợi ý để HS hóa về thu 2. Kỹ năng phân tích mối nhập bình - Vẽ được biểu đồ về sự phân hoá thu nhập quan hệ giữa đô quân theo - Đọc và phân tích biểu đồ về sự phân hoá thu thị hoá và các đầu người nhập bình quân đầu người. thành phần khác giữa các 3. Thái độ cũng như những vùng. Thấy được sự chênh lệch về mức sống của vấn đề đặt ra). người dân giữa các vùng khác nhau. + Hoạt động 4. Định hướng năng lực nhóm - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khai thác bản đồ. ĐỊA LÍ 1.Kiến thức - Phương thức: CÁC Phân tích được chuyển dịch cơ cấu theo ngành Tích hợp ở nội NGÀNH và lãnh thổ. Những tác động của nó đến vấn đề dung 2: KINH TẾ dân số và việc làm. Chuyển dịch cơ Bài 20 : 2. Kĩ năng cấu kinh tế theo Chuyển - Xây dựng và phân tích biểu đồ ngành và lãnh dịch cơ - Phân tích số liệu thống kê. thổ. cấu kinh 3.Thái độ - Phương pháp: tế - Nhận thức rõ tính tất yếu của việc chuyển dịch + Thảo luận theo cơ cấu kinh tế. nhóm - Tích cực ủng hộ chủ trương chuyển dịch cơ + Diễn giảng, 10 công lực, đặc biệt là yếu tố tài nguyên, lao động việc + Động não nghiệp làm và thị trường tiêu thụ. trọng 2.Kĩ năng điểm Xây dựng và nhận xét bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu 3. Thái độ: Nhận thức rõ tính tất yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ủng hộ chủ trương phát triển công nghiệp ở địa phương. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khai thác bản đồ. 12 Bài 33: 1. Kiến thức - Phương thức : Vấn đề Hiểu: Đây là vùng có mật độ dân số và lao động tích hợp ở mục chuyển cao nhất. Tìm hiểu mối quan hệ giữa dân số với 2. Những hạn dịch cơ chuyển dịch cơ cấu và kinh tế theo ngành. chế của vùng. cấu kinh - Phân tích các biện pháp giải quyết việc làm. - Phương pháp: tế theo 2.Kĩ năng Thảo luận nhóm ngành ở - Xây dựng và phân tích biểu đồ; nhận xét trên và cả lớp về đồng bằng cơ sở số liệu đã cho. nguyên nhân, sông Hồng - Nhận xét bản đồ. hậu quả của đặc 3.Thái độ : điểm dân cư với Nhận thức rõ mối quan hệ phức tạp giữa dân số vấn đề lao động, với các vấn đề kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông việc làm, lương Hồng. thực – thực - Có thái độ đúng đắn đối với chủ trương phẩm ở ĐBSH. Bài 35 - 1.Kiếnchuyển thứcđịch cơ: cấu kinh tế, giải quyết việc làm. - Phương thức: 36 : Vấn Hiểu:4. Định Dân hướng cư năngtập trung lực cao ở vùng ven biển, Tích hợp ở mục đề phát trong- Năng khi lực ở chung:phía tây tự mậthọc, độ tự thưa,giải quyết tác động vấn củađề, 1 : Giới thiệu triển kinh dânhợp tác.số đến tài nguyên đất, rừng, biển. Kinh tế chung. tế xã hội ở chưa- Năng phát lực triển chuyên dẫn biệt: tới tư khó duy khăn tổng trong hợp theogiải - Phương pháp: Bắc Trung quyếtlãnh thổ, việc khai làm thác và bản nâng đồ. cao chất lượng cuộc + đàm thoại gợi Bộ - sống. mở Duyên hải 2.Kĩ năng + Hoạt động Nam - Phân tích, nhận xét dựa vào số liệu đã cho. nhóm. Trung Bộ - Nhận xét bản đồ. 3.Thái độ - Nhận thức rõ mâu thuẫn giữa tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Tin tưởng vào sự thay đổi cơ bản nền kinh tế - xã hội của vùng trong tương lai. 14
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_giao_duc_dan_so_trong_day_hoc_dia_li_1.doc